Nhảy tới nội dung
  • Giới thiệu
  • Tài liệu
  • Blog
  • Cẩm nang
Biến tần Anh Phú
  • Hãng
    • Biến tần INVT
    • Biến tần Inovance
    • Biến tần Siemens
    • Biến tần KOC
    • Biến tần Veichi
    • Biến tần Frecon
    • Biến tần Delta
  • Công suất
    • Mini
    • Công suất lớn
    • 0.75 kW
    • 1.5 kW
    • 2.2 kW
    • 4 kW
    • 5.5 kW
    • 7.5 kW
    • 11 kW
    • 15 kW
  • Điện áp
    • 1 pha ra 3 pha
      • 1 ra 3 pha 220V
      • 1 ra 3 pha 380V
    • 3 pha 380V
    • 3 pha 220V
    • 1 pha 220V
  • Thiết bị khác
    • Tủ điều khiển
      • Tủ điều khiển bơm
    • HMI
      • HMI Inovance
      • HMI Samkoon
  • Giới thiệu
  • Tài liệu
  • Blog
  • Cẩm nang
Biến tần Anh Phú
  • Hãng
    • Biến tần INVT
    • Biến tần Inovance
    • Biến tần Siemens
    • Biến tần KOC
    • Biến tần Veichi
    • Biến tần Frecon
    • Biến tần Delta
  • Công suất
    • Mini
    • Công suất lớn
    • 0.75 kW
    • 1.5 kW
    • 2.2 kW
    • 4 kW
    • 5.5 kW
    • 7.5 kW
    • 11 kW
    • 15 kW
  • Điện áp
    • 1 pha ra 3 pha
      • 1 ra 3 pha 220V
      • 1 ra 3 pha 380V
    • 3 pha 380V
    • 3 pha 220V
    • 1 pha 220V
  • Thiết bị khác
    • Tủ điều khiển
      • Tủ điều khiển bơm
    • HMI
      • HMI Inovance
      • HMI Samkoon
Biến tần Anh Phú
  • Hãng
    • Biến tần INVT
    • Biến tần Inovance
    • Biến tần Siemens
    • Biến tần KOC
    • Biến tần Veichi
    • Biến tần Frecon
    • Biến tần Delta
  • Công suất
    • Mini
    • Công suất lớn
    • 0.75 kW
    • 1.5 kW
    • 2.2 kW
    • 4 kW
    • 5.5 kW
    • 7.5 kW
    • 11 kW
    • 15 kW
  • Điện áp
    • 1 pha ra 3 pha
      • 1 ra 3 pha 220V
      • 1 ra 3 pha 380V
    • 3 pha 380V
    • 3 pha 220V
    • 1 pha 220V
  • Thiết bị khác
    • Tủ điều khiển
      • Tủ điều khiển bơm
    • HMI
      • HMI Inovance
      • HMI Samkoon
  • Giới thiệu
  • Tài liệu
  • Blog
  • Cẩm nang
Biến tần Anh Phú
  • Hãng
    • Biến tần INVT
    • Biến tần Inovance
    • Biến tần Siemens
    • Biến tần KOC
    • Biến tần Veichi
    • Biến tần Frecon
    • Biến tần Delta
  • Công suất
    • Mini
    • Công suất lớn
    • 0.75 kW
    • 1.5 kW
    • 2.2 kW
    • 4 kW
    • 5.5 kW
    • 7.5 kW
    • 11 kW
    • 15 kW
  • Điện áp
    • 1 pha ra 3 pha
      • 1 ra 3 pha 220V
      • 1 ra 3 pha 380V
    • 3 pha 380V
    • 3 pha 220V
    • 1 pha 220V
  • Thiết bị khác
    • Tủ điều khiển
      • Tủ điều khiển bơm
    • HMI
      • HMI Inovance
      • HMI Samkoon

Tổng quan về biến tần

6
  • Phân loại biến tần công nghiệp
  • Tất cả ứng dụng của biến tần công nghiệp
  • Cấu tạo của biến tần
  • Nguyên lý hoạt động của biến tần công nghiệp
  • Những lợi ích nổi bật của biến tần (VFD)
  • Biến tần là gì?

Chọn biến tần

3
  • Chọn biến tần theo phương pháp làm mát sẵn có
  • Cách chọn biến tần cho bơm
  • Cách chọn biến tần chạy tốt và bền bỉ, chi phí thấp nhất

Sử dụng biến tần

3
  • Hướng dẫn một biến tần điều khiển nhiều động cơ
  • Dấu hiệu biến tần hỏng sớm: nhận biết và phòng chống
  • Cài đặt thông số quan trọng cho biến tần mới mua
Xem danh mục
  • Home
  • Sổ tay chuyên ngành
  • Biến tần nhập môn
  • Chọn biến tần
  • Chọn biến tần theo phương pháp làm mát sẵn có

Chọn biến tần theo phương pháp làm mát sẵn có

7 min read

Trong một nhà máy sản xuất dệt, tiếng máy dệt vang lên đều đặn, nhưng hôm nay, một mùi khét thoảng qua từ tủ điện. Kỹ thuật viên kiểm tra, phát hiện biến tần điều khiển băng chuyền nóng rực, nhiệt độ chạm 60°C, vượt ngưỡng an toàn. Nếu không xử lý, biến tần có thể hỏng, dừng dây chuyền, gây thiệt hại 300 triệu đồng chỉ trong vài giờ.

Ở Việt Nam, với hệ thống điện 220V/380V, 50 Hz, môi trường độ ẩm 80-90% và bụi từ dệt may hay xi măng, làm mát biến tần là vấn đề sống còn. Bài viết này kể câu chuyện về cách chọn phương pháp làm mát biến tần, các phương pháp phổ biến, ưu nhược điểm, cách áp dụng, và lưu ý thực tế, giúp nhà máy bạn vận hành êm ru.

Tại sao cần làm mát biến tần #

Biến tần là “bộ não” điều khiển tốc độ động cơ, giúp tiết kiệm điện và tăng hiệu suất. Nó chuyển đổi dòng điện, tạo ra nhiệt từ linh kiện như IGBT và tụ điện. Nếu nhiệt độ vượt quá 70-85°C (tùy hãng), linh kiện có thể hỏng, gây gián đoạn sản xuất. Một nhà máy sản xuất thực phẩm từng mất 200 triệu đồng vì biến tần quá nóng, làm hỏng vi mạch, dừng hệ thống làm lạnh 6 giờ.

Ở Việt Nam, môi trường công nghiệp khắc nghiệt làm vấn đề trầm trọng hơn. Bụi sợi bám vào quạt làm mát, độ ẩm cao gây ăn mòn, và nhiệt độ mùa hè vượt 40°C khiến biến tần dễ “kiệt sức”. Chọn phương pháp làm mát phù hợp không chỉ bảo vệ biến tần mà còn tiết kiệm chi phí, đảm bảo sản xuất liên tục.

Các phương pháp làm mát biến tần #

Có ba phương pháp làm mát biến tần phổ biến, mỗi loại phù hợp với điều kiện khác nhau:

Đối lưu tự nhiên #

Đây là phương pháp đơn giản nhất, dựa vào luồng không khí tự nhiên để tản nhiệt, không cần quạt hay hệ thống phức tạp.

  • Cách hoạt động: Biến tần được thiết kế với các khe tản nhiệt, cho phép không khí mát tràn vào, mang nhiệt ra ngoài.
  • Ví dụ: Một nhà máy sản xuất giấy dùng biến tần công suất thấp (5 kW) trong phòng điều hòa, tận dụng đối lưu tự nhiên, tiết kiệm 10 triệu đồng chi phí quạt.

Quạt tản nhiệt #

Phương pháp này dùng quạt để thổi không khí qua biến tần, tăng hiệu quả tản nhiệt.

  • Cách hoạt động: Quạt gắn trong hoặc ngoài biến tần đẩy không khí qua các lá tản nhiệt, giảm nhiệt độ nhanh chóng.
  • Ví dụ: Một nhà máy sản xuất nhựa lắp biến tần 30 kW với quạt tích hợp, giữ nhiệt độ dưới 50°C, tránh hỏng linh kiện, tiết kiệm 50 triệu đồng chi phí sửa chữa.

Tản nhiệt nhôm #

Thay vì dùng quạt, linh kiện bên trong biến tần tản nhiệt ra môi trường xung quanh và rail gắn biến tần thông qua các lá nhôm. Đặc biệt hữu dụng khi chạy trong môi trường nhiều bụi bặm như nhà máy sợi hay xi măng.

  • Cách hoạt động: Dẫn nhiệt qua nhôm.
  • Ví dụ: Một nhà máy sợi dùng biến tần INVT GD27 tản nhiệt nhôm, tăng tuổi thọ biến tần 30%, giảm trục sự cố gây gián đoạn sản xuất.

Ưu và nhược điểm của từng phương pháp #

Để chọn đúng, cần hiểu rõ ưu và nhược điểm của từng phương pháp:

Phương phápƯu điểmNhược điểm
Đối lưu tự nhiên– Không cần quạt, tiết kiệm chi phí vận hành.
– Ít bảo trì.
– Không tạo tiếng ồn.
– Chỉ phù hợp với biến tần công suất thấp (<10 kW).
– Yêu cầu môi trường sạch, thoáng khí.
Quạt làm mát– Hiệu quả cao, phù hợp biến tần công suất trung bình (10-50 kW).
– Dễ lắp đặt.
– Quạt dễ bám bụi, cần vệ sinh thường xuyên.
– Tạo tiếng ồn.
– Tăng chi phí điện.
Nhôm– Hoạt động tốt trong môi trường nhiều bụi.
– Giới hạn về mức  công suất thường nhỏ hơn 11kw.
Hiệu quả tản nhiệt kém hơn dùng quạt, nhưng phải chấp nhận để giảm sự cố và tăng tuổi thọ biến tần.

Quy trình chọn và áp dụng phương pháp làm mát #

Chọn phương pháp làm mát cần cân nhắc kỹ để phù hợp với nhà máy. Dưới đây là quy trình từng bước:

  • Đánh giá công suất biến tần: Xác định công suất (kW) của biến tần. Biến tần dưới 10 kW phù hợp với đối lưu tự nhiên hoặc tản nhiệt nhôm, 10-50 kW dùng quạt.
  • Kiểm tra môi trường nhà máy: Đo nhiệt độ, độ ẩm, và mức độ bụi. Ở Việt Nam, độ ẩm 80-90% và bụi dệt may đòi hỏi tủ kín IP54. Một nhà máy sản xuất xi măng dùng quạt làm mát nhưng thêm bộ lọc bụi, giảm 40% lỗi biến tần.
  • Xem xét không gian lắp đặt: Đảm bảo đủ chỗ cho luồng không khí hoặc hệ thống chất lỏng. Một nhà máy sản xuất giấy đặt biến tần cách tường 30 cm, tăng hiệu quả đối lưu tự nhiên 25%.
  • Tính toán chi phí: So sánh chi phí lắp đặt và vận hành.
  • Lắp đặt hệ thống làm mát: Lắp quạt, ống chất lỏng, hoặc đảm bảo khe tản nhiệt thông thoáng. Một nhà máy sản xuất thép lắp sai hướng quạt, làm biến tần quá nóng, mất 20 triệu đồng sửa chữa.
  • Kiểm tra và bảo trì: Chạy thử biến tần, đo nhiệt độ bằng nhiệt kế hồng ngoại. Vệ sinh quạt hoặc kiểm tra rò rỉ chất lỏng mỗi 3-6 tháng.

Lưu ý thực tế tại Việt Nam #

Môi trường công nghiệp Việt Nam đặt ra nhiều thách thức cho biến tần. Dưới đây là các lưu ý quan trọng:

Chống bụi và độ ẩm:

  • Dùng tủ điện IP54 để bảo vệ biến tần khỏi bụi dệt may hoặc xi măng.
  • Lắp bộ lọc không khí cho quạt làm mát.
  • Ví dụ: Một nhà máy sản xuất gạch dùng tủ kín, giảm 50% sự cố biến tần do bụi.

Quản lý nhiệt độ:

  • Đặt biến tần ở vị trí thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Sử dụng điều hòa nếu dùng đối lưu tự nhiên.
  • Ví dụ: Một nhà máy sản xuất linh kiện điện tử đặt biến tần trong phòng mát, giữ nhiệt độ dưới 45°C.

Bảo trì định kỳ:

  • Vệ sinh quạt làm mát bằng khí nén mỗi 3 tháng.
  • Kiểm tra rò rỉ hoặc cặn trong hệ thống chất lỏng.
  • Ví dụ: Một nhà máy sản xuất thực phẩm vệ sinh quạt, tránh hỏng biến tần, tiết kiệm 40 triệu đồng.

Đào tạo nhân viên:

  • Dạy kỹ thuật viên đo nhiệt độ và nhận biết dấu hiệu quá nóng (như mã lỗi “OH” – quá nhiệt).
  • Ví dụ: Một nhà máy sản xuất giấy tổ chức khóa học 10 triệu đồng, giảm 60% thời gian xử lý sự cố.

Ổn định nguồn điện:

  • Dùng ổn áp để tránh xung điện áp từ lưới 380V.
  • Ví dụ: Một nhà máy sản xuất nhựa lắp ổn áp, giảm 30% lỗi biến tần do điện áp bất ổn.

Tác động kinh tế của làm mát kém #

Làm mát không hiệu quả có thể gây thiệt hại lớn:

  • Giảm hiệu suất: Nhiệt độ cao khiến hiệu suất của biến tần giảm mạnh.
  • Hỏng biến tần: Thay biến tần mới tốn 20-100 triệu đồng, cộng chi phí kỹ thuật viên 5-10 triệu đồng.
  • Gián đoạn sản xuất: Một giờ dừng dây chuyền có thể mất 50-200 triệu đồng. Một nhà máy sản xuất thép mất 500 triệu đồng vì biến tần quá nóng, dừng 8 giờ.
  • Hỏng động cơ: Nhiệt độ cao làm động cơ nối với biến tần hỏng, như nhà máy sản xuất gạch mất 150 triệu đồng sửa động cơ.
  • Mất hợp đồng: Giao hàng chậm làm mất uy tín. Một nhà máy sản xuất nhựa suýt mất đơn hàng 700 triệu đồng vì biến tần lỗi.
Cập nhật vào Tháng 5 10, 2025

Cảm xúc của bạn là gì

  • Vui
  • Bình thường
  • Buồn
Chia sẻ bài viết này :
  • Facebook
  • X
  • LinkedIn
  • Pinterest
Cách chọn biến tần cho bơm

Để lại một bình luận Hủy

Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.

Table of Contents
  • Tại sao cần làm mát biến tần
  • Các phương pháp làm mát biến tần
    • Đối lưu tự nhiên
    • Quạt tản nhiệt
    • Tản nhiệt nhôm
  • Ưu và nhược điểm của từng phương pháp
  • Quy trình chọn và áp dụng phương pháp làm mát
  • Lưu ý thực tế tại Việt Nam
  • Tác động kinh tế của làm mát kém

Liên hệ

  • Hotline: 096 428 9490
  • E-mail: sale@bientanvn.com

Địa chỉ

  • Văn phòng: 44 tổ 7 khu Ga, TT Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội
  • Kho HCM: Nguyễn Văn Quá, P. Đông Hưng Thuận, Quận 12
  • Kho HN: KCN Hoàng Mai, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai
  • Kho Cần Thơ: Bùi Quang Trinh, P. Phú Thứ, Q. Cái Răng

Tìm kiếm nhiều

  • Biến tần INVT
  • Biến tần Inovance

Trang quan trọng

  • Liên hệ
  • Chính sách bảo hành
  • Chính sách bảo mật
  • FAQs
  • Giới thiệu

Cùng hệ thống

  • invt-vietnam.com
  • anhphu-solar.com
  • frecon-vietnam.com

Copyright © 2025 Biến tần Anh Phú

Powered by Biến tần Anh Phú